Thực hiện kế hoạch đào tạo của trường Đại học Bách khoa Hà Nội, nhằm giúp Sinh viên đạt chuẩn tiếng Anh theo quy định, Trung tâm Ngôn ngữ và Hỗ trợ trao đổi học thuật (CLA) phối hợp với phòng Đào tạo, Viện Ngoại ngữ và các đơn vị liên quan tiếp tục tổ chức kỳ thi tiếng Anh nội bộ tháng 11/2022 (mã
TRƯỜNG QUẢN TRỊ DOANH NGHIỆP VIỆT NAM. Là một trong những trung tâm tiếng anh, tin học đi đầu trên cả nước về đào tạo, ôn thi chứng chỉ tiếng anh A2 B1 B2, tin học. Với hơn 08 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực đào tạo và luyện thi theo tiêu chuẩn Châu Âu. Chúng tôi luôn đem
BBC News Tiếng Việt tìm hiểu chuyện người Việt sang Anh hái quả, vất vả nhưng thu nhậ̣p 'một tuần bằng tháng lương văn phòng' ở VN. 13 tháng 9 năm 2022 Văn
Tháng trong tiếng anh. Với các tháng trong năm chúng ta dùng giới từ In đi kèm. Vậy là chúng ta đã điểm qua phần kiến thức về cách viết thứ ngày tháng trong Tiếng Anh rồi. Hi vọng bạn sẽ thực hành và luyện tập một cách thật tốt để ngày một học tốt môn Tiếng Anh
Home » Ngày Tháng Năm Trong Tiếng Anh Giao Tiếp | Hướng dẫn đơn giản nhất về luyện nghe tiếng anh giao tiếp mp3 Ngày Tháng Năm Trong Tiếng Anh Giao Tiếp | Hướng dẫn đơn giản nhất về luyện nghe tiếng anh giao tiếp mp3. by Công Nam; 29/08/2021
Từ vựng tiếng Anh; Ngữ pháp tiếng Anh; Luyện nghe cấp độ 1; Luyện nói; Tiếng Anh giao tiếp. Pre Beginner; Beginner; Từ vựng, Ngữ pháp, và kỹ năng Nghe-Nói tiếng Anh. Cùng học nào. Từ vựng tiếng Anh Tiếng Anh chuyên ngành. Kế toán. Du lịch. Công nghệ thông tin. Khách sạn
Từ cùng trường nghĩa trong tiếng anh - Cô Trang Anh Tài khoản của tôi Tuyển tập 20 năm đề thi olympic 30 tháng 4 môn tiếng anh 11. 5659 câu trắc nghiệm theo chủ đề tiếng anh luyện thi THPT Quốc Gia năm 2021-2022. Megabook - bộ đề minh họa và chính thức môn toán THPT Quốc Gia
Udq8. { { sentences [ sIndex ]. text } } . Click to start recording ! Recording … Click to stop ! Your level { { level } } { { completedSteps } } % { { sentences [ sIndex ]. text } } . Click to start recording ! Recording … Click to stop ! Your level { { level } } { { completedSteps } } % ELSA PRO 6 THÁNG Giá chỉ 589,000 VND Mua ngay ELSA PRO 1 NĂM Giá gốc 989,000 VND 895,000 VND Mua ngay ELSA PRO TRỌN ĐỜI Giá gốc 9,995,000 VND 1,599,000 VNDgiảm thêm 100 k khi nhập mã TET2022 Mua ngay Tháng 1 được đặt theo tên của Janus – vị thần có 2 mặt để nhìn về quá khứ và tương lai. Theo ý niệm của người La Mã xưa, ông đại diện thay mặt cho sự khởi đầu mới nên được đặt tên cho tháng tiên phong trong năm . Tháng 2 February Tháng 2 được đặt tên theo Februar – liên hoan nổi tiếng vào 15/2 hàng năm, nhằm mục đích thanh tẩy những thứ ô uế để đón mùa xuân. Nhiều giả thuyết cho rằng, vì tượng trưng cho những điều xấu xa nên tháng 2 chỉ có 28 hoặc 29 ngày. Ngoài ra, cụm từ Februar còn mang ý nghĩa kỳ vọng con người làm nhiều điều tốt đẹp hơn . Tháng 3 March Cái tên này xuất phát từ Mars – vị thần tượng trưng cho cuộc chiến tranh. Nó ý niệm rằng mỗi năm sẽ là khởi đầu của một đại chiến mới và người La Mã thường tổ chức triển khai tiệc tùng vào tháng 3 để tôn vinh vị thần này . Tháng 4 April Trước đây, ở một vài vương quốc, tháng 4 là tháng tiên phong trong năm. Theo tiếng Latin, April có nguồn gốc từ Aprilis – ám chỉ thời gian hoa lá nảy mầm, nghênh đón mùa xuân mới. Tuy nhiên, trong tiếng anh cổ, April còn được gọi là Eastermonab tháng Phục sinh Tháng 5 May Tháng 5 được đặt tên theo nữ thần Maia, tượng trưng cho toàn cầu và sự phồn vinh. Ngoài ra, tháng 5 cũng là thời gian cây cối tăng trưởng xanh tươi ở những nước phương Tây . Tháng 6 June Tháng 6 được đặt tên theo thần Juno hay còn gọi là nữ thần hôn nhân gia đình và sinh nở. Vì thế, ngày quốc tế mần nin thiếu nhi cũng rơi vào đầu tháng này . Tháng 7 July Julius Caesar là Hoàng đế người La Mã, có trí tuệ và sức lực lao động siêu phàm. Sau khi ông mất vào năm 44 trước công nguyên, người dân đã đặt tên tháng sinh của ông – tháng 7 là July để tưởng niệm . Tháng 8 August Tương tự như tháng 7, cháu của Caesar là Augustus Caesar đã lấy tên mình để đặt cho tháng 8. Ngoài ra, từ August còn mang nghĩa là “ đáng tôn kính ” . Tháng 9 September Theo lịch La Mã cổ đại, một năm có 10 tháng. Từ Septem có nghĩa là “ thứ 7 ” và tháng 9 cũng là tháng thứ 7 theo thời gian đó . Tháng 10 October Tương tự, từ Octo theo tiếng Latin có nghĩa là “ thứ 8 ” và tháng 10 chính là tháng thứ 8 lúc bấy giờ . Tháng 11 November Novem theo tiếng Latin là “ thứ 9 ”, do đó nó được đặt cho tháng 11, tức là tháng thứ 9 theo lịch La Mã cổ đại . Tháng 12 December Tuy là tháng 12 nhưng nó được đặt tên theo từ “ thứ 10 ” và là tháng thứ 10 của người La Mã xưa . >> Xem thêm Ý nghĩa của các tháng trong tiếng Anh Cách viết thứ, ngày, tháng bằng tiếng anh Cách viết những thứ trong tuần Sẽ thật thiếu sót nếu đề cập đến chủ đề ngày tháng tiếng Anh mà bỏ qua các thứ trong tuần. Cách viết và phiên âm như sau Thứ 2 Monday /ˈmʌndeɪ/ Thứ 3 Tuesday /ˈtjuːzdeɪ/ Thứ 4 Wednesday /ˈwenzdeɪ/ Thứ 5 Thursday /ˈθɜːzdeɪ/ Thứ 6 Friday /ˈfraɪdeɪ/ Thứ 7 Saturday /ˈsætədeɪ/ Chủ Nhật Sunday /ˈsʌndeɪ/ Đối với các thứ trong tuần, bạn cần sử dụng giới từ “on” trước khi đặt câu. Ví dụ We have mathematics class on Thursday morning . Nếu bạn thấy sau các thứ trong tuần đi kèm với “s”, nên hiểu đó là việc làm định kỳ, diễn ra cố định vào ngày đó trong tất cả các tuần. Ví dụ I swim on Sundays. Tôi đi bơi vào những ngày chủ nhật. I go to church on Sundays Tôi đi chùa vào các ngày chủ nhật My brother goes to the gym on Mondays Anh trai tôi đi tập gym vào thứ hai Cách viết những ngày trong tháng Đây là phần dễ khiến người học nhầm lẫn nhất trong khi tập đọc và viết ngày tháng tiếng Anh. Như bạn đã biết, số trong tiếng Anh có hai loại là số đếm và số thứ tự. Khi viết các ngày trong tháng, người ta sẽ sử dụng số thứ tự. Cách viết như sau Monday Tuesday Wednesday Thursday Friday Saturday Sunday 29thTwenty-ninth 30thThirtieth 31stThirsty-fist 1stFirst 2ndSecond 3rdThird 4thFourth 5thFifth 6thSixth 7thSeventh 8thEighth 9thNinth 10thTenth 11thEleventh 12thTwelfth 13thThirteenth 14thFourteenth 15thFifteenth 16thSixteenth 17thSeventeenth 18thEighteenth 19thNineteenth 20thTwentieth 21stTwenty-first 22ndTwenty-second 23rdTwenty-third 24thTwenty-fourth 25thTwenty-fifth 26thTwenty-sixth 27thTwenty-seventh 28thTwenty-eighth Có thể thấy, khi viết tắt những ngày trong tháng, người ta sẽ sử dụng số và 2 chữ cuối. Chẳng hạn như Ngày 1, 21, 31, … st . Ngày 2, 22, 32, … nd Ngày 3, 23, 33, … rd Các ngày còn lại th Cách viết tháng trong năm Khác với tiếng Việt, mỗi tháng trong tiếng Anh có một tên riêng. Do đó khi đọc và viết cần chú ý quan tâm cả phiên âm để đọc cho đúng mực . Tháng 1 January [dʒænjʊərɪ] Tháng 2 February [febrʊərɪ] Tháng 3 March [mɑːtʃ] Tháng 4 April [eɪprəl] Tháng 5 May [meɪ] Tháng 6 June [dʒuːn] Tháng 7 July [dʒu´lai] Tháng 8 August [ɔː’gʌst] Tháng 9 September [sep’tembə] Tháng 10 October [ɒk’təʊbə] Tháng 11 November [nəʊ’vembə] Tháng 12 December [dɪ’sembə] Khi đặt câu, giới từ “ in ” sẽ được sử dụng trước những tháng . Ví dụ My family is going to Da Nang in July . Gia đình tôi sẽ đi TP. Đà Nẵng vào tháng 7. Euro will end in July . Euro sẽ kết thúc vào tháng 7. Trường hợp sử dụng cả ngày lẫn tháng sẽ phối hợp với giới từ “ on ” phía trước . Ví dụ Christmas Day is on 25 th December . 25 tháng 15 là ngày lễ giáng sinh. The first match of Euro was on 12 th June . Trận đấu tiên phong của Euro vào ngày 12 tháng 6. Quy tắc đọc và viết ngày tháng trong tiếng Anh Dù cùng sử dụng ngôn ngữ là tiếng Anh nhưng tiếng Anh – Anh và tiếng Anh – Mỹ vẫn có rất nhiều điểm khác biệt. Đối với cách đọc ngày tháng tiếng Anh, bạn nên chú ý phân biệt rõ để hạn chế tối đa các hiểu lầm không đáng có trong quá trình giao tiếp. Anh – Anh Trong tiếng Anh – Anh, thứ tự viết ngày tháng sẽ là thứ + ngày + tháng . Ví dụ 18/6/2021 hoặc 18 th June 2021 Khi đọc ngày tháng tiếng Anh, người Anh sẽ luôn sử dụng the và of cùng nhau. Chẳng hạn như on 18th June sẽ được đọc là “on the eighteenth of June”. Anh – Mỹ Khác với tiếng Anh – Anh, thứ tự ngày tháng tiếng Anh – Mỹ như sau thứ + tháng + ngày. Ví dụ 6/18/2021 hoặc June 18 th 2021 . Cách đọc trong tiếng Anh – Mỹ cũng có sự độc lạ. Chẳng hạn on June 18 th sẽ được đọc là on June the eighteenth . Cách đọc năm trong tiếng Anh Sẽ vô cùng thiếu sót nếu chỉ đề cập đến ngày tháng tiếng Anh mà bỏ qua cách đọc năm. Vẫn dựa trên cơ sở số đếm thông thường nhưng cách đọc năm trong tiếng Anh cũng có một vài điểm cần chú ý như sau Năm có một hoặc hai chữ số Bạn chỉ cần đọc theo cách đọc số đếm trong tiếng Anh. Ví dụ năm 18 sẽ đọc là eighteen . Năm có 3 chữ số Bạn sẽ đọc chữ số đầu tiên cộng với 2 số tiếp theo. Ví dụ năm 145 đọc là One Forty-five . Năm có 4 chữ số trường hợp này sẽ được chia thành 4 cách đọc như sau Năm có 3 chữ số 0 ở cuối Bạn sẽ thêm the year ở đầu và đọc như số đếm thông thường. Ví dụ Năm 2000 sẽ đọc là the year two thousand. Năm có chữ số 0 ở vị trí thứ 2,3 Cách 1 bạn sẽ đọc 2 số đầu tiên, thêm oh rồi đến số cuối hoặc số đầu tiên + thousand and số cuối. Cách 2 bạn sẽ đọc số đầu tiên + thousand số cuối. Ví dụ Năm 2007 sẽ được đọc là twenty oh seven, two thousand and seven hoặc two thousand seven . Năm có chữ số 0 ở vị trí thứ 2 Cách 1 bạn sẽ đọc 2 số đầu tiên + 2 số tiếp theo; hoặc số đầu tiên + thousand and + 2 số cuối. Cách 2 bạn chỉ cần đọc số đầu tiên + thousand + 2 số cuối. Ví dụ Năm 2019 sẽ được đọc là twenty nineteen, two thousand and nineteen hoặc two thousand nineteen . Năm có chữ số 0 ở vị trí thứ 3 Bạn chỉ cần đọc 2 số đầu tiên + oh + số cuối. Ví dụ Năm 1904 sẽ đọc là nineteen oh four. Một số quan tâm khác về ngày tháng tiếng Anh Bên cạnh việc nắm vững cách đọc viết ngày tháng tiếng Anh, bạn cần chú ý đến giới từ đi với ngày tháng và một số điểm sau để giao tiếp thành thạo như người bản xứ Sử dụng giới từ on trước thứ, ngày; in trước tháng và on trước thứ, ngày và tháng. Ví dụ I have a day off on Sunday . We usually have a short vacation in August . Independence Day of Vietnam is on 2 nd September . Khi đề cập đến một ngày trong tháng bằng tiếng Anh, chỉ cần dùng số thứ tự tương ứng và thêm The phía trước. Ví dụ June 30 th đọc là June the thirtieth . Nếu muốn nhắc đến ngày âm lịch, bạn chỉ cần thêm cụm từ “On the lunar calendar” đằng sau là được. Ví dụ The Middle Autumn Festival is on 15 th August on the lunar calendar . “ Bật mí ” 4 cách ghi nhớ thứ / ngày / những tháng trong tiếng anh Luyện nghe và đọc đúng phiên âm những tháng trong tiếng anh Việc nghe và đọc đúng phiên âm sẽ giúp bạn rèn luyện năng lực phản xạ trong tiếp xúc, phát âm tròn vành và lưu loát hơn. Về lâu về dài, bạn sẽ hình thành được thói quen đọc đúng những từ chỉ tháng trong tiếng anh . Học những tháng trong tiếng anh bằng ví dụ Bằng cách này, bạn sẽ ngày càng tăng năng lực ghi nhớ của mình. Khi vận dụng từ vựng về tháng vào những ví dụ hay những câu tiếng Anh thông dụng, bạn sẽ hiểu sâu hơn ngữ cảnh sử dụng từ đó. Ngoài ra, điều này sẽ tương hỗ bạn rèn luyện cách đặt câu và vấn đáp về ngày, tháng trong năm . Học những tháng trong tiếng anh bằng hình ảnh Não bộ con người sẽ dễ bị kích thích và tư duy về hình ảnh hơn những con chữ. Vậy nên, bạn có thể học từ vựng về các tháng trong tiếng Anh bằng video, hình ảnh sinh động. Điều này chắc chắn sẽ mang lại nhiều hiệu quả hơn là chỉ viết ra giấy và ngồi học thuộc. Ngoài ra, một trong những giải pháp có ích là học tiếng anh bằng cách liên tưởng. Từ những tháng trong năm, bạn hoàn toàn có thể link với đặc thù thời tiết hoặc những liên hoan nổi tiếng trong tháng đó. Việc này sẽ giúp bạn ghi nhớ lâu và bổ trợ vốn từ vựng thiết yếu . Bài tập về thứ / ngày / tháng / năm trong tiếng anh Làm bài tập thường xuyên là cách tốt nhất để ghi nhớ từ vựng và cách sử dụng các tháng trong tiếng Anh. Những bài tập sau sẽ giúp bạn củng cố và ôn lại kiến thức nền tảng về chủ đề này Bài tập 1 Ghi nhớ tên các tháng Điền tên tiếng anh của những tháng sau dưới dạng chữ 1. 3 2. 7 3. 12 4. 9 5. 10 Bài tập 2 Ôn luyện giới từ đi với ngày, tháng, năm Điền giới từ vào những chỗ trống sau 1. The weather is very hot here … … … … … June . 2. I am going to travel to Da Nang … … … … … July 16 th . 3. The store closed … … … … … … …. May . 4. My brother was born … … … … … October 24 th, 2000 . 5. She has to meet her sister … … Monday morning . Bài tập 3 Luyện đọc những từ in đậm về ngày, tháng, năm 1. I’m going to Ha Noi on Tuesday, February 15th. 2. Their Wedding is on 22nd July. 3. My father’s birthday is on November 2nd. Đáp án Bài tập 1 March / July / December / September / October Bài tập 2 In / on / in / on / on Bài tập 3 1. on Tuesday, February the fifteen 2. on the twenty second of July 3. on November the second Xem thêm Cách sử dụng giới từ về ngày tháng trong tiếng AnhNắm vững cách đọc viết ngày tháng tiếng Anh sẽ hỗ trợ bạn rất nhiều trong giao tiếp và công việc đấy! Nếu muốn luyện tập một cách bài bản hơn, bạn có thể tìm đến sự hỗ trợ của ELSA Speak – ứng dụng học nói và giao tiếp tiếng Anh hàng đầu hiện nay. Với ELSA Speak, không chỉ có chủ đề về các tháng trong tiếng Anh mà còn rất nhiều những chủ đề thú vị, gần gũi với cuộc sống đang chờ bạn khám phá. Ngoài ra, tính năng phát hiện và chỉnh sửa lỗi phát âm ngay lập tức giúp bạn nâng cao trình độ giao tiếp nhanh chóng. Hãy bắt đầu luyện tập ngay hôm nay để chinh phục mục tiêu tiếng Anh của mình nhé!
Xem video Thuỷ hướng dẫn cách viết ngày tháng nămtrong tiếng Anh đầy đủ nhất dưới đây nhé. Bấm nút play bên dưới để xem ngay Hàng ngày, chúng ta thường nói về ngày tháng bằng tiếng Anh nhưng không phải ai cũng biết cách dùng đúng. Trong bài viết này, Thủy sẽ hướng dẫn bạn cách đọc và viết ngày tháng năm trong tiếng Anh chi tiết và đầy đủ nhất, chuẩn xác nhất. Hãy theo dõi nhé! Cách Đọc & Viết Ngày Tháng Năm Trong Tiếng Anh 1. Thứ Trong Tiếng Anh Các Thứ Trong TuầnThứ Trong Tiếng AnhRất đơn giản, một tuần có 7 ngày như sauDays of the weekcác thứ trong tuầnAbbreviationviết tắtMondayThứ 3Tue./ 5Thu./ 6 Nhật ýTừ thứ 2 đến thứ 5 được gọi là weekdayThứ 7 và chủ nhật gọi là weekend2. Ngày Trong Tiếng Anh Các Ngày Trong ThángNgày Trong Tiếng AnhChúng ta dùng số thứ tự trong tiếng Anh để nói về ngày chứ không dùng số 7thSeventh15thFifteenth23rdTwenty-third31thThirty-first8thEighth16thSixteenth24thTwenty-fourth3. Tháng Trong Tiếng Anh Các Tháng Trong Năm12 tháng trong tiếng Anh tương ứng với 12 tên gọi khác nhauMonths of the year các tháng trong nămVietnamese dịchAbbreviation viết tắt JanuaryTháng Video Hướng Dẫn Cách Đọc Và Viết Ngày Tháng Năm Trong Tiếng Anh Đầy Đủ Và Chi Tiết Nhất, Ngay Bên Dưới 4. Cách Đọc Năm Trong Tiếng AnhTrong tiếng Anh, hầu hết các năm được đọc bằng cách tách đôi năm đó thành 2 phần, đọc như đọc 2 số đếm. Ví dụ1066 ten sixty-six1750 seventeen fifty1826 – eighteen twenty-six1984 – nineteen eighty-four2017 – twenty seventeen2010 - two thousand and ten or two twenty-tenNăm đầu tiên của mỗi thế kỷ sẽ được đọc như sau1400 – fourteen hundred1700 – seventeen hundred2000 – two thousand9 năm đầu tiên của một thế kỷ sẽ được đọc như sau1401 – fourteen oh one1701 – seventeen oh one2001 – two thousand and oneCách nói 1 thập kỷ 10 năm như sau1960-1969 – The 60s – the sixties’1980-1989 – The 80s – the eighties’.2000 – 2009 – The 2000s – the two thousands’5. Cách Đọc Và Viết Thứ Ngày Tháng Năm Trong Tiếng AnhCách đọc và viết thứ ngày tháng năm trong tiếng Anh - Anh và Anh - Mỹ có sự khác nhauTheo Anh - AnhCông thức viếtThứ, - ngày - tháng - năm day, - date - month - yearNgày luôn viết trước tháng, có dấu phẩy , sau thứ, và bạn có thể thêm số thứ tự vào phía sau ví dụ st, th...VD Wednesday, 6 October 2017 hoặc Wednesday, 6th October 2017Cách đọcLuôn có mạo từ “the” trước ngày và giới từ “of” trước thángVD Wednesday the sixth of October twenty-seventeenViết ngày tháng năm chỉ dùng số Ngày/ tháng/ năm Hoặc ngày - tháng - nămHoặc 6/10/17 hoặc 6-10-17 hoặc Đọc Và Viết Ngày Tháng Năm Trong Tiếng AnhTheo Anh - Mỹ Công thức viếtThứ, - tháng - ngày, - năm day, - month - date, - year.Tháng luôn viết trước ngày, có dấu phẩy , sau thứ và Wednesday, October 6, 2017 hoặc Wednesday, October 6th, 2017Cách đọcKhông đọc mạo từ “the” và giới từ “of”.VD Wednesday October sixth twenty-sevenViết ngày tháng năm chỉ dùng sốTháng / ngày/ nămHoặc tháng - ngày - nămHoặc 10/6/17 hoặc 10-6-17 hoặc Như vậy, nếu chỉ sử dụng số để viết ngày tháng năm sẽ rất dễ gây nhầm lẫn về vị trí của ngày và tháng. Vì lý do này, năm 1988, thế giới đã đưa ra một tiêu chuẩn ISO về cách viết ngày tháng năm để sử dụng trên toàn cầu đó làNăm - tháng - ngàyVD 2017 - 10 - 6Tuy nhiên, cách dùng này lại không được sử dụng phổ biến ở cả nước Anh và nước Mỹ, nên cách tốt nhất là bạn nên viết rõ tháng bằng chữ, thay vì số để tránh những hiểu lầm đáng tiếc. Còn khi giao tiếp tiếng Anh, cách nói đã khá rõ ràng nên bạn có thể dễ dàng phân biệt được. 6. Giới Từ Đi Với Ngày Tháng Năm Trong Tiếng AnhINONmonthsdaysyearsdatesdecadesCellVD - in September- on Monday- in in the 50’ ý khi nói vào ngày nào trong tháng ta dùng giới từ on on July 25th. FAQs Các Câu Hỏi Thường Gặp Thứ 2 tiếng Anh là gì? Thứ 2 tiếng Anh là Monday Thứ 3 tiếng Anh là gì? Thứ 3 tiếng Anh là Tuesday Thứ 4 tiếng Anh là gì? Thứ 4 tiếng Anh là Wednesday Thứ 5 tiếng Anh là gì? Thứ 5 tiếng Anh là Thursday Thứ 6 tiếng Anh là gì? Thứ 6 tiếng Anh là Friday Thứ 7 tiếng Anh là gì? Thứ 7 tiếng Anh là Saturday Chủ Nhật tiếng Anh là gì? Chủ Nhật tiếng Anh là Sunday Lời KếtHi vọng bài chia sẻ này của Thủy sẽ giúp các bạn biết và hiểu rõ hơn, chính xác hơn về cách đọc và viết ngày tháng năm trong tiếng Anh rất hay gặp trong giao tiếp hàng ngày. Hãy thử đặt cho mình vài ví dụ để luyện tập cách dùng thật nhuần nhuyễn nhé. Nếu bạn thấy bài viết hữu ích, hãy comment bên dưới để Thủy biết và đừng quên share cho bạn bè học cùng nha!Xem video cách nói giờ trong tiếng Anh – Ms Thuỷ KISS English
Bất cứ khi nào bạn học một ngôn ngữ mới, việc nắm chắc các quy tắc cách viết ngày tháng là điều cực kỳ quan trọng. Vì có sự khác nhau giữa cách sử dụng trong tiếng Anh – Anh và tiếng Anh – Mỹ, nên người mới học có thể sẽ nhầm lẫn trong một vài lần. Ban đầu có thể người học sẽ thấy đôi chút khó khăn, nhưng chỉ cần chăm chú tập luyện một chút là sẽ quen dần. Cùng Vui Học Tiếng Anh tìm hiểu cách viết ngày tháng trong tiếng Anh qua bài viết dưới đây nhé! Cách viết ngày trong tuần Day of weeks Ngày trong tuần có 7 ngày và cách viết rất đơn giản. Dưới đây là bảng gồm cách viết và phiên âm cách đọc cũng như viết tắt Ngày trong tuần Nghĩa của từ Phiên âm Viết tắt Monday Thứ 2 /ˈmʌndeɪ/ Mon Tuesday Thứ 3 /ˈtjuːzdeɪ/ Tue Wednesday Thứ 4 /ˈwɛnzdeɪ/ Web Thursday Thứ 5 /ˈθəːzdeɪ/ Thu Friday Thứ 6 /ˈfrʌɪdeɪ/ Fri Saturday Thứ 7 /ˈsatədeɪ/ Sat Sunday Chủ nhật /ˈsʌndeɪ/ Sun Weekend Cuối tuần /wiːkˈɛnd/ Lưu ý các cách sử dụng với từ ngữ chỉ ngày trong tuần *Chúng ta dùng giới từ “on” trước các từ chỉ ngày Ví dụ On Monday, on Sunday vào thứ hai, vào chủ nhật,… I have an exam on Monday Tôi có bài kiểm tra vào thứ hai *Khi “s” được thêm vào sau từ chỉ ngày, người đọc/nghe sẽ hiểu rằng việc được nhắc tới trong câu sẽ diễn ra vào các ngày đó Ví dụ My father goes fishing on Saturdays Bố tôi câu cá vào mỗi thứ bảy Các ví dụ khác I start my new job on Monday. We’ll see you next Monday. The baby was born on a Monday. On Mondays I go to my French lesson. We’ll meet at eight on Tuesday. The work has to be finished by next Tuesday. Where were you last Tuesday? The 29th is a Tuesday, isn’t it? Did you say the meeting is on Wednesday? The restaurant is always closed on Wednesdays. I didn’t go to school last Wednesday. I’m getting my hair cut after work on Thursday. Bye! See you next Thursday! Do you remember that book we were talking about last Thursday? He’ll be here on Thursday. Shall we go to the theatre on Friday? I haven’t spoken to him since last Friday. Our next meeting is on the 5th, which is a Friday. Most football matches are played on Saturdays. We went out for a meal last Saturday. Saturday is my favourite day of the week. We’re going to visit my aunt and uncle on Sunday. I haven’t done any exercise since last Sunday. What shall we have for Sunday lunch? Cách viết ngày trong tháng Date of Months Trong tiếng Anh có bảng số đếm và số thứ tự. Chúng ta sẽ dùng số thứ tự khi nói về các ngày trong tháng như sau 1st First 9th Ninth 17th Seventeenth 25th Twenty-fifth 2nd Second 10th Tenth 18th Eighteenth 26th Twenty-sixth 3rd Third 11th Eleventh 19th Nineteenth 27th Twenty-seventh 4th Fourth 12th Twelfth 20th Twentieth 28th Twenty-eighth 5th Fifth 13th Thirteenth 21st Twenty-first 29th Twenty-ninth 6th Sixth 14th Fourteenth 22nd Twenty-second 30th Thirtieth 7th Seventh 15th Fifteenth 23rd Twenty-third 31th Thirty-first 8th Eighth 16th Sixteenth 24th Twenty-fourth Giới từ “In” được dùng trước các tháng. Nếu trong câu có cả ngày và tháng thì chúng ta dùng thêm giới từ “On” Ví dụ in January, in February… on December 3rd… Các tháng trong năm bằng tiếng anh Cách viết các tháng trong một năm 12 tháng trong tiếng Anh tương ứng với 12 tên gọi khác nhau. Mỗi tháng được đặt theo một từ ngữ mượn của tiếng latin Tháng trong năm Nghĩa của từ Cách viết tắt January Tháng 1 Jan. February Tháng 2 Feb. March Tháng 3 Mar. April Tháng 4 Apr. May Tháng 5 May. June Tháng 6 Jun. July Tháng 7 Jul. August Tháng 8 Aug. September Tháng 9 Sept. October Tháng 10 Oct. November Tháng 11 Nov. December Tháng 12 Dec. Câu ví dụ The sports centre always gets a lot of new members in January. We moved house in January. Construction is expected to start in February. He was born in February. We’re going skiing in February. We came back in April. I haven’t seen her since last April. There is still snow on the ground here in April. My mother’s birthday is in May. We’re supposed to be moving into new offices next May. We went to Crete last May. A lot of people get married in June. Last June we had a lot of rain. You can’t rely on the weather in June. They usually go to their holiday home in August. August is a summer month in the UK. There are 31 days in August, aren’t there? School starts on September. Claudia is starting school next September. She starts her new school in September. We have a meeting in October that you are welcome to attend. I have to wait until October to see the specialist. We went to Paris last October. He’s starting his new job in November. The factory opened last November. November isn’t the best time to go to Iceland. My parents got married in December. Their baby was born last December. Cách đọc năm trong tiếng Anh Có rất nhiều cách đọc năm trong tiếng Anh. Chúng ta có thể đọc năm theo số thứ tự nghìn, trăm nghìn, chục số. 0 đọc là oh Ví dụ Đọc thứ tự 1409 – one, four, oh, nine. 1298 – one, two, nine, eight Đọc theo đơn vị 1390 – one thoundsand, three hundred, ninity. 1678 – one thoundsand, six hundred, seventyeight. Không phổ biến lắm là cách đọc năm trong quy tắc số 2 theo quy tắc của số 3 và số 4. Ví dụ 1054 – “ten hundred and fifty-four” 1054 – “ten fifty-four” Ngoài ra các bạn cũng có thể đọc theo cách như sau Trong tiếng Anh, hầu hết các năm được đọc bằng cách tách đôi năm thành 2 phần, đọc như đọc 2 số đếm khác nhau. Ví dụ 1066 ten sixty-six 1750 seventeen fifty 1826 – eighteen twenty-six 1984 – nineteen eighty-four 2017 – twenty seventeen 2010 – two thousand and ten or two twenty-ten Cách đọc năm đầu tiên của mỗi thế kỷ Ví dụ 1400 – fourteen hundred 1700 – seventeen hundred 2000 – two thousand 9 năm đầu tiên của một thế kỷ sẽ được đọc như sau Ví dụ 1401 – fourteen oh one 1701 – seventeen oh one 2001 – two thousand and one Cách nói 1 thập kỷ 10 năm như sau Ví dụ 1960-1969 – The 60s – the sixties’ 1980-1989 – The 80s – the eighties’. 2000 – 2009 – The 2000s – the two thousands’ Lưu ý Năm trước công nguyên sau khi đọc chữ số bạn thêm BC vào sau. BC là viết tắt “Before Christ”. Năm công nguyên sau khi đọc chữ số bạn thêm AD Anno Domini vào sau. Khi nói đến thập kỷ 10 năm sẽ thêm “s” vào 1930s 1931-1939 đọc là nineteen – thirties Phân biệt thứ tự đọc và cách viết ngày tháng của tiếng Anh – Anh và Anh – Mỹ Cách nói viết ngày, tháng năm theo Anh – Anh Quy tắc của người Anh – Anh là ngày được viết trước tháng và sẽ thêm thứ tự phía sau đồng thời bỏ giới từ of trước tháng. Dấu phẩy có thể dùng cho trước năm nhưng người ta ít dùng. Ví dụ 6th of April , 2007 Ngày mùng 6 tháng 4 năm 2007 1st of May , 2009 Ngày mùng 1 tháng 5 năm 2009 Tiếng Anh – Anh sử dụng mạo từ xác định trước ngày Ví dụ May 2, 2006 – May the second, two thousand and six Cách đọc và viết ngày tháng theo Anh – Mỹ Theo văn phong Anh-Mỹ, tháng luôn viết trước ngày và có mạo từ đằng trước nó. Dấu phẩy thường được sử dụng trước năm nhưng không phổ biến. Ví dụ February the 9th, 2007 Ngày mùng 9 tháng 2 năm 2007 9/2/07 hoặc 9-8-07 Khi đọc ngày tháng theo văn phong Anh – Mỹ, bạn có thể bỏ mạo từ xác định. Ví dụ March 2, 2009 – March second, two thousand and nine. Cách đọc ngày tháng theo Anh – Mỹ Thứ + tháng + ngày số thứ tự + năm Hoặc Thứ + ngày số thứ tự + of + tháng + năm. Ví dụ Wednesday, December 3rd, 2008 Wednesday, December the third, two thousand and eight. hoặc Wednesday, the third of December, two thousand and eight. Hy vọng bài viết dưới đây sẽ giúp các bạn mới học tiếng Anh nắm chắc cách viết ngày tháng trong tiếng Anh. Tuy có hơi khó khăn nhưng khi vững kiến thức này, đây sẽ là nền tảng để các bạn học thêm các kiến thức ngữ pháp chuyên sâu hơn đó!
Page Title Tri Duc English số 48, Phố Cúc, Khu Ecorivers, Hải tân, Hải Dương. zalo 1. Don is checking messages on his voicemail. Listen and write the date and time of each event. Dental appointment August 3rd at 930 in the morning August 2nd at 2 July 28th at 8 2. Cindy’s party Sunday afternoon, July 26th July 28th at 8 August 3rd at 930 in the morning 3. Aunt’s arrival on Tuesday, September 22nd around 6 August 3rd at 930 in the morning on August the tenth at 1115 in the morning 4. Tennis game Sunday afternoon, July 26th on Tuesday, September 22nd around 6 August 2nd at 2 5. Meeting with Francis July 28th at 8 August 2nd at 2 on Tuesday, September 22nd around 6 6. Trip on Tuesday, September 22nd around 6 August 2nd at 2 August 3rd at 930 in the morning
Nhắc đến ngày tháng tiếng Anh hẳn ai cũng thấy quen thuộc bởi đây là một trong những chủ đề hết sức cơ bản. Thế nhưng liệu bạn có tự tin rằng mình đã đọc và viết các tháng trong tiếng anh đúng chuẩn như người bản xứ chưa? Nếu chưa, hãy cùng ELSA Speak bổ sung trong bài viết sau. Nếu đã tự tin, dành chút thời gian tự học tiếng Anh và củng cố lại kiến thức cơ bản hẳn cũng không thừa đúng không bạn nhỉ? Giới thiệu các tháng trong tiếng Anh đầy đủ 12 tháng Không giống như tiếng Việt, các tháng trong tiếng Anh có tên gọi và ý nghĩa khác nhau. Đối với những bạn bắt đầu học tiếng Anh, việc tìm hiểu chủ đề này là rất quan trọng. Dưới đây là bảng thống kê từ vựng tiếng Anh, viết tắt và có phiên âm đọc là gì để chính xác hơn mà bạn có thể tham khảo Kiểm tra phát âm với bài tập sau {{ sentences[sIndex].text }} Click to start recording! Recording... Click to stop! 1. Các tháng trong tiếng Anh Tháng 1 JanuaryTháng 2 FebruaryTháng 3 MarchTháng 4 AprilTháng 5 MayTháng 6 JuneTháng 7 JulyTháng 8 AugustTháng 9 SeptemberTháng 10 OctoberTháng 11NovemberTháng 12 December 2. Phiên âm các tháng trong tiếng Anh đọc là gì? Tháng 1 [dʒænjʊərɪ]Tháng 2 [febrʊərɪ]Tháng 3 [mɑːtʃ]Tháng 4 [eɪprəl]Tháng 5 [meɪ]Tháng 6 [dʒuːn]Tháng 7 [/dʒu´lai/]Tháng 8 [ɔː’gʌst]Tháng 9 [sep’tembə]Tháng 10 [ɒk’təʊbə]Tháng 11 [nəʊ’vembə]Tháng 12 [dɪ’sembə] 3. Viết tắt các tháng Tháng 1 JanTháng 2 FebTháng 3 MarTháng 4 AprTháng 5 MayTháng 6 JunTháng 7 JulTháng 8 AugTháng 9 SepTháng 10 OctTháng 11 NovTháng 12 Dec Cách đọc, viết thứ ngày tháng năm trong tiếng Anh 1. Quy tắc đọc, viết thứ ngày tháng trong Anh – Anh và Anh – Mỹ Dù cùng sử dụng một ngôn ngữ nhưng tiếng Anh – Anh và Anh – Mỹ vẫn có rất nhiều điểm khác biệt. Đối với cách viết thứ ngày tháng tiếng Anh, bạn nên chú ý phân biệt rõ để hạn chế tối đa các hiểu lầm không đáng có trong quá trình cải thiện tiếng Anh giao tiếp. Anh – Anh Trong tiếng Anh – Anh, thứ tự viết ngày tháng sẽ là thứ + ngày + tháng. Ví dụ 18/6/2021 hoặc 18th June 2021 Khi đọc các tháng, người Anh sẽ luôn sử dụng “the” và “of” cùng nhau. Chẳng hạn như “on 18th June” sẽ được đọc là “on the eighteenth of June”. Anh – Mỹ Khác với tiếng Anh – Anh, thứ tự thứ ngày tháng tiếng Anh – Mỹ như sau thứ + tháng + ngày. Ví dụ 6/18/2021 hoặc June 18th 2021. Cách đọc trong tiếng Anh – Mỹ cũng có sự khác biệt. Chẳng hạn “on June 18th” sẽ được đọc là “on June the eighteenth”. 2. Cách viết, đọc các thứ trong tuần Sẽ thật thiếu sót nếu đề cập đến chủ đề ngày tháng năm tiếng Anh mà bỏ qua các thứ trong tuần. Cách viết và phiên âm như sau Thứ 2Monday/ˈmʌndeɪ/Thứ 3Tuesday/ˈtjuːzdeɪ/Thứ 4Wednesday/ˈwenzdeɪ/Thứ 5Thursday/ˈθɜːzdeɪ/Thứ 6Friday/ˈfraɪdeɪ/Thứ 7Saturday/ˈsætədeɪ/Chủ NhậtSunday/ˈsʌndeɪ/ 3. Cách viết các ngày trong tháng Đây là phần dễ khiến người học nhầm lẫn nhất trong khi tập đọc và cách viết thứ ngày tháng trong tiếng Anh. Như bạn đã biết, số trong tiếng Anh có hai loại là số đếm và số thứ tự. Khi viết các ngày trong tháng, người ta sẽ sử dụng số thứ tự. Cách viết như sau MondayTuesdayWednesday ThursdayFridaySaturdaySunday29thTwenty-ninth30thThirtieth31stThirsty-fist1stFirst2ndSecond3rdThird4thFourth5thFifth6thSixth7thSeventh8thEighth9thNinth10thTenth11thEleventh12thTwelfth13thThirteenth14thFourteenth15thFifteenth16thSixteenth17thSeventeenth18thEighteenth19thNineteenth20thTwentieth21stTwenty-first22ndTwenty-second23rdTwenty-third24thTwenty-fourth25thTwenty-fifth26thTwenty-sixth27thTwenty-seventh28thTwenty-eighth Có thể thấy, khi viết tắt các ngày trong tháng, người ta sẽ sử dụng số và 2 chữ cuối. Chẳng hạn như Ngày 1, 21, 31,… st. Ngày 2, 22, 32,… nd Ngày 3, 23, 33,… rd Các ngày còn lại th 4. Cách đọc năm trong tiếng Anh Sẽ vô cùng thiếu sót nếu chỉ đề cập đến thứ ngày tháng tiếng Anh mà bỏ qua cách đọc năm. Vẫn dựa trên cơ sở số đếm thông thường nhưng cách đọc năm trong tiếng Anh cũng có một vài điểm cần chú ý như sau Năm có một hoặc hai chữ số Bạn chỉ cần đọc theo cách đọc số đếm trong tiếng Anh. Ví dụ năm 18 sẽ đọc là “eighteen”. Năm có 3 chữ số Bạn sẽ đọc chữ số đầu tiên cộng với 2 số tiếp theo. Ví dụ năm 145 đọc là “One Forty-five”. Năm có 4 chữ số trường hợp này sẽ được chia thành 4 cách đọc như sau Năm có 3 chữ số 0 ở cuối Bạn sẽ thêm “the year” ở đầu và đọc như số đếm thông thường. Ví dụ Năm 2000 sẽ đọc là “the year two thousand”.Năm có chữ số 0 ở vị trí thứ 2,3 Cách 1 bạn sẽ đọc 2 số đầu tiên, thêm “oh” rồi đến số cuối hoặc số đầu tiên + thousand and số cuối. Cách 2 bạn sẽ đọc số đầu tiên + “thousand” số cuối. Ví dụ Năm 2007 sẽ được đọc là “twenty oh seven, two thousand and seven” hoặc “two thousand seven”. Năm có chữ số 0 ở vị trí thứ 2 Cách 1 bạn sẽ đọc 2 số đầu tiên + 2 số tiếp theo; hoặc số đầu tiên + “thousand and” + 2 số cuối. Cách 2 bạn chỉ cần đọc số đầu tiên + “thousand” + 2 số cuối. Ví dụ Năm 2019 sẽ được đọc là “twenty nineteen, two thousand and nineteen” hoặc “two thousand nineteen”. Năm có chữ số 0 ở vị trí thứ 3 Bạn chỉ cần đọc 2 số đầu tiên + “oh” + số cuối. Ví dụ Năm 1904 sẽ đọc là “nineteen oh four”. Cách dùng giới từ với mốc thời gian và các tháng Bên cạnh việc nắm vững cách đọc viết ngày tháng tiếng Anh, bạn cần chú ý đến giới từ đi với ngày tháng và một số điểm sau để giao tiếp thành thạo như người bản xứ Sử dụng giới từ “on” trước thứ, ngày; “in” trước tháng và “on” trước thứ, ngày và tháng. Ví dụ I have a day off on Sunday. We usually have a short vacation in August. Independence Day of Vietnam is on 2nd September. Khi đề cập đến một ngày trong tháng bằng tiếng Anh, chỉ cần dùng số thứ tự tương ứng và thêm “The” phía trước. Ví dụ June 30th đọc là “June the thirtieth”. Nếu muốn nhắc đến ngày âm lịch, bạn chỉ cần thêm cụm từ “On the lunar calendar” đằng sau là được. Ví dụ The Middle Autumn Festival is on 15th August on the lunar calendar. Có thể bạn quan tâm Bí quyết sử dụng ON IN AT Từ vựng các mùa trong tiếng Anh Từ vựng các môn thể thao trong tiếng Anh Khi giao tiếp, bạn sẽ thường gặp các câu hỏi về cột mốc thời gian hoặc các tháng này. Dưới đây là những câu hỏi mẫu về thứ ngày tháng năm tiếng Anh phổ biến hàng ngày 1. “What date is it today?” hoặc “What is today’s date?“–> Today is the 13th 2. “What day is it today?” hoặc “What is today’s day?“–> Today is Friday Tìm hiểu ý nghĩa các tháng tiếng Anh Tháng 1 January Tháng 1 được đặt theo tên của Janus – vị thần có 2 mặt để nhìn về quá khứ và tương lai. Theo quan niệm của người La Mã xưa, ông đại diện cho sự khởi đầu mới nên được đặt tên cho tháng đầu tiên trong năm. Tháng 2 February Tháng 2 được đặt tên theo Februar – lễ hội nổi tiếng vào 15/2 hàng năm, nhằm thanh tẩy những thứ ô uế để đón mùa xuân. Nhiều giả thuyết cho rằng, vì tượng trưng cho những điều xấu xa nên tháng 2 chỉ có 28 hoặc 29 ngày. Ngoài ra, cụm từ Februar còn mang ý nghĩa hy vọng con người làm nhiều điều tốt đẹp hơn. Tháng 3 March Cái tên này xuất phát từ Mars – vị thần tượng trưng cho chiến tranh. Nó ngụ ý rằng mỗi năm sẽ là khởi đầu của một cuộc chiến mới và người La Mã thường tổ chức lễ hội vào tháng 3 để tôn vinh vị thần này. Tháng 4 April Trước đây, ở một vài quốc gia, tháng 4 là tháng đầu tiên trong năm. Theo tiếng Latin, April có nguồn gốc từ Aprilis – ám chỉ thời điểm hoa lá nảy mầm, chào đón mùa xuân mới. Tuy nhiên, trong tiếng anh cổ, April còn được gọi là Eastermonab tháng Phục sinh Tháng 5 May Tháng 5 được đặt tên theo nữ thần Maia, tượng trưng cho trái đất và sự phồn vinh. Ngoài ra, tháng 5 cũng là thời điểm cây cối phát triển tươi tốt ở các nước phương Tây. Tháng 6 June Tháng 6 được đặt tên theo thần Juno hay còn gọi là nữ thần hôn nhân và sinh nở. Vì thế, ngày quốc tế thiếu nhi cũng rơi vào đầu tháng này. Tháng 7 July Julius Caesar là Hoàng đế người La Mã, có trí tuệ và sức lực siêu phàm. Sau khi ông mất vào năm 44 trước công nguyên, người dân đã đặt tên tháng sinh của ông – tháng 7 là July để tưởng nhớ. Tháng 8 August Tương tự như tháng 7, cháu của Caesar là Augustus Caesar đã lấy tên mình để đặt cho tháng 8. Ngoài ra, từ August còn mang nghĩa là “đáng tôn kính”. Tháng 9 September Theo lịch La Mã cổ đại, một năm có 10 tháng. Từ Septem có nghĩa là “thứ 7” và tháng 9 cũng là tháng thứ 7 theo thời điểm đó. Tháng 10 October Tương tự, từ Octo theo tiếng Latin có nghĩa là “thứ 8” và tháng 10 chính là tháng thứ 8 lúc bấy giờ. Tháng 11 November Novem theo tiếng Latin là “thứ 9”, vì thế nó được đặt cho tháng 11, tức là tháng thứ 9 theo lịch La Mã cổ đại. Tháng 12 December Tuy là tháng 12 nhưng nó được đặt tên theo từ “thứ 10” và là tháng thứ 10 của người La Mã xưa. Cách ghi nhớ các tháng trong tiếng Anh 1. Luyện nghe và đọc đúng phiên âm Việc nghe tiếng Anh và đọc đúng phiên âm sẽ giúp bạn rèn luyện khả năng phản xạ trong giao tiếp, phát âm tròn vành và lưu loát hơn. Về lâu về dài, bạn sẽ hình thành được thói quen đọc đúng các từ chỉ tháng trong tiếng anh. 2. Học bằng ví dụ Bằng cách này, bạn sẽ gia tăng khả năng ghi nhớ của mình. Khi áp dụng từ vựng về tháng vào các ví dụ hay những câu giao tiếp tiếng Anh thông dụng, bạn sẽ hiểu sâu hơn ngữ cảnh sử dụng từ đó. Ngoài ra, điều này sẽ hỗ trợ bạn luyện tập cách đặt câu và trả lời về ngày tháng tiếng Anh. 3. Học bằng hình ảnh Não bộ con người sẽ dễ bị kích thích và tư duy về hình ảnh hơn những con chữ. Vậy nên, bạn có thể học từ vựng về các tháng trong tiếng Anh bằng video, hình ảnh sinh động. Điều này chắc chắn sẽ mang lại nhiều hiệu quả hơn là chỉ viết ra giấy và ngồi học thuộc. Ngoài ra, một trong những phương pháp hữu ích là học tiếng anh bằng cách liên tưởng. Từ các tháng trong năm, bạn có thể liên kết với đặc điểm thời tiết hoặc những lễ hội nổi tiếng trong tháng đó. Việc này sẽ giúp bạn ghi nhớ lâu và bổ sung vốn từ vựng cần thiết. 4. Học thông qua liên tưởng chủ đề Đây là một cách khá thông dụng khi học các tháng trong tiếng Anh. Đầu tiên, bạn hãy sắp xếp danh sách các tháng theo nhóm bằng hình thức liên tưởng đến các mùa, thời tiết hay dịp lễ trong khoảng thời gian đó. Điều này không chỉ giúp bạn ghi nhớ cách ghi ngày tháng tiếng Anh mà còn hỗ trợ bạn gia tăng vốn từ vựng của mình. Ví dụ, bạn có thể sắp xếp các tháng trong tiếng Anh theo mùa như sau Spring -mùa xuân sẽ tương ứng với January, February, MarchSummer – mùa hạ sẽ tương ứng với April, May, JuneAutumn/ Fall – mùa thu sẽ tương ứng với July, August, SeptemberWinter – mùa đông sẽ tương ứng với October, November, December Tiếp theo, hãy gắn những mùa đó với các sự kiện hoặc lễ hội nổi bật. Ví dụ, vào mùa đông Winter sẽ xuất hiện nhiều tuyết snowy, thời tiết cũng bắt đầu khắc nghiệt hơn harsh weather và bạn sẽ thấy lạnh hơn bình thường cold. Với phương pháp này, việc học thứ ngày tháng tiếng Anh của bạn sẽ trở nên thú vị hơn nhiều đấy! Ngoài ra, bạn có thể tham gia những website học tiếng Anh online miễn phí để luyện tập thường xuyên, gia tăng khả năng ghi nhớ. Bài tập về ngày tháng năm tiếng anh Làm bài tập thường xuyên là cách tốt nhất để ghi nhớ từ vựng và cách sử dụng các tháng trong tiếng Anh. Những bài tập sau sẽ giúp bạn củng cố và ôn lại kiến thức nền tảng về chủ đề này Bài tập 1 Ghi nhớ tên các tháng Điền tên tiếng anh của các tháng sau dưới dạng chữ 1. 3 2. 7 3. 12 4. 9 5. 10 Bài tập 2 Ôn luyện giới từ đi với ngày, tháng, năm Điền giới từ vào những chỗ trống sau 1. The weather is very hot here …………… June. 2. I am going to travel to Da Nang …………… July 16th. 3. The store closed …………………. May. 4. My brother was born …………… October 24th, 2000. 5. She has to meet her sister …… Monday morning. Bài tập 3 Luyện đọc các từ in đậm về ngày, tháng, năm 1. I’m going to Ha Noi on Tuesday, February 15th. 2. Their Wedding is on 22nd July. 3. My father’s birthday is on November 2nd. Đáp án Bài tập 1 March/July/December/September/ October Bài tập 2 In/on/in/on/on Bài tập 3 1. on Tuesday, February the fifteen 2. on the twenty second of July 3. on November the second Nắm vững cách đọc viết ngày tháng tiếng Anh sẽ hỗ trợ bạn rất nhiều trong giao tiếp và công việc đấy! Nếu muốn luyện tập một cách bài bản hơn, bạn có thể tìm đến sự hỗ trợ của ELSA Speak – ứng dụng học phát âm tiếng Anh hàng đầu hiện nay. Nhờ công nghệ tân tiến, ELSA Speak có thể nhận diện giọng nói và sửa lỗi phát âm ngay lập tức. Bạn sẽ được học 44 âm trong hệ thông ngữ âm tiếng Anh, được hướng dẫn cách nhấn âm, nhả hơi, đặt lưỡi sao cho chuẩn nhất. Thông qua 290+ chủ đề, 5,000+ bài học đa dạng, chắc chắn trình độ ngoại ngữ của bạn sẽ được cải thiện hơn rất nhiều. Đặc biệt, ELSA Speak sẽ thiết kế lộ trình học cá nhân hóa dành cho bạn, dựa trên bài kiểm tra năng lực đầu vào. Vậy thì còn chần chờ gì mà không đăng ký ELSA Pro và trải nghiệm phần mềm học tiếng Anh online bổ ích này. 1. Các tháng trong tiếng Anh viết như thế nào?Tháng 1 January. Tháng 2 February. Tháng 3 March. Tháng 4 April. Tháng 5 May. Tháng 6 JuneTháng 7 July. Tháng 8 August. Tháng 9 September. Tháng 10 October. Tháng 11 November. Tháng 12 December 2. Làm sao để học các tháng trong tiếng anh hiệu quả, nhớ lâu?Học qua ví dụ, lên tưởng, hình ảnh, luyện nghe và phát âm chuẩn xác.
luyện nghe ngày tháng năm trong tiếng anh